Vạn vật trên thế gian đều được liên kết với các con số thể hiện tần số rung động của bản thân hay còn gọi là các chỉ số trong thần số học. Vậy các chỉ số này dựa vào cơ sở nào và cách tính ra sao? Hãy cùng chúng tôi khám phá ý nghĩa các chỉ số thần số học chi tiết nhất 2023 ngay trong bài viết dưới đây của Healer
Căn cứ cách tính các chỉ số trong thần số học
Thần số học bắt nguồn từ thời kỳ sơ khai của loài người, hình thành dựa trên các nguyên tắc toán học được nghiên cứu hàng năm trước. Theo Pitago, mỗi con số đều biểu diễn một dạng sóng rung tương ứng với số vòng quay trong một giây. Do vậy, ông tin rằng vạn vật đều có thể được mô tả bằng các con số và tuân theo một chu kỳ nhịp nhàng.
Hơn nữa, mỗi cá nhân đều có tên riêng, ngày tháng năm sinh khác nhau nên sóng rung động cũng có sự khác nhau. Đây chính là cơ sở để chúng ta có thể tính các chỉ số trong thần số học một cách rõ ràng nhất.
Thần số học là một bộ môn khoa học có thể đưa ra một bản thiết kế cuộc đời của bất kỳ ai chứ không đơn thuần là hình thức bói toán mụ mị, mê hoặc. Đó là lý do tại sao bộ môn này ngày càng hấp dẫn nhiều người tham gia nghiên cứu.
Tham khảo: Cách tính và ý nghĩa của chỉ số linh hồn trong thần số học
Ưu đãi hôm nay còn 180.000 VNĐ/ File 90 trang dự đoán chi tiết về cuộc đời
Cách tính các chỉ số cân bằng trong thần số học
Tính dựa vào ngày sinh
Ngày tháng năm sinh là con số gắn liền với cuộc đời mỗi người nên đây được xem là cách tính đầu tiên khi tìm số chủ đạo của cuộc đời.
Cách tính: Cộng dồn tất cả các chữ số có trong ngày tháng năm sinh đến khi chỉ còn một số từ 1-12 thì đó chính là con số chủ đạo của cuộc đời bạn.
Ví dụ cách tính thần số học:
- Ngày sinh 20/2/1999: 2+0+2+1+9+9+9=32; 3+2=5. Vậy bạn có số chủ đạo là số 5
- Ngày sinh 15/5/1997: 1+5+5+1+9+9+7=37; 3+7=10. Vậy bạn có số chủ đạo là số 10
Mỗi số chủ đạo đều mang một nét nghĩa riêng biệt, giúp bạn dễ dàng luận giải về sứ mệnh cuộc đời.
Cụ thể:
- Thần số học số 1: Độc lập, trách nhiệm, quyết tâm, năng nổ
- Thần số học số 2: Nhạy cảm, ấm áp
- Thần số học số 3: Sáng tạo, năng lượng, giao tiếp tốt, nghệ thuật
- Thần số học số 4: Đáng tin, chi tiết, thực tế, trách nhiệm
- Thần số học số 5: Năng nổ, sáng tạo, tự do
- Thần số học số 6: Trách nhiệm, giàu lòng trắc ẩn
- Thần số học số 7: Trực giác, trí tuệ
- Thần số học số 8: Thực tế, có kế hoạch, tự do tài chính tâm linh
- Thần số học số 9: Người lắng nghe, cởi mở, lãnh đạo
- Thần số học số 10: Người dẫn đầu, giàu niềm tin
- Thần số học số 11: Có tiềm năng về tâm linh
- Thần số học số 12: Độc đáo, siêu phàm.
Tính dựa vào tên
Bên cạnh ngày tháng năm sinh thì họ tên trên giấy khai sinh cũng là dấu hiệu cho thấy con số cuộc đời. Cách tính này cũng quy về tìm ra số đơn thể hiện sóng rung của bạn.
Hệ thống chữ cái quy đổi sang số được nhà toán học đại tài Pitago phát triển khoảng năm 530 trước Công nguyên. Áp dụng biểu đồ này, bạn có thể dễ dàng quy đổi họ tên và tìm ra con số của bản thân.
Ví dụ: NGUYỄN VĂN NHÂN: 5+7+3+7+5+5+4+1+5+5+8+4+5=64; 6+4=10.
Vậy bạn thuộc thần số học số 10.
Tham khảo: Chỉ số trưởng thành – Tiết lộ vận mệnh tương lai cuộc sống
Khám phá ý nghĩa các chỉ số thần số học chính xác nhất 2023
Chỉ số nhân cách
Chỉ số nhân cách là con số đại diện cho những gì bạn thể hiện ra bên ngoài, phụ thuộc vào tổng giá trị của các phụ âm có trong tên bạn.
Cụ thể:
- Chỉ số nhân cách 1: Năng động, hoạt bát, giàu tham vọng
- Chỉ số nhân cách 2: Đáng tin, thân thiện, hòa đồng
- Chỉ số nhân cách 3: Giàu tính sáng tạo, quyến rũ
- Chỉ số nhân cách 4: Đáng tin, nghiêm túc, ham học hỏi
- Chỉ số nhân cách 5: Hài hước, ưa thích sự tự do
- Chỉ số nhân cách 6: Yêu thương, chăm sóc
- Chỉ số nhân cách 7: Đơn độc, hướng nội, huyền bí
- Chỉ số nhân cách 8: Mạnh mẽ, ưa cạnh tranh, tham vọng
- Chỉ số nhân cách 9: Nhân hậu, tình cảm
Ví dụ:
NGUYỄN VĂN A có các phụ âm là N, G, N, V, N: 5+7+5+4+5=26; 2+6=8.
Vậy bạn có chỉ số nhân cách 8.
Chỉ số linh hồn
Chỉ số linh hồn là một trong những chỉ số quan trọng bậc nhất khi nghiên cứu về các chỉ số trong thần số học. Chỉ số này đại diện cho nội tâm và phẩm chất bên trong con người, cách tính phụ thuộc vào các nguyên âm có trong tên bạn.
Cụ thể:
- Chỉ số linh hồn 1: Lãnh đạo, tự tin
- Chỉ số linh hồn 2: Yêu thương, đồng cảm, kiên nhẫn
- Chỉ số linh hồn 3: Tích cực, hài hước, sáng tạo
- Chỉ số linh hồn 4: Nguyên tắc, kế hoạch
- Chỉ số linh hồn 5: Hài hước, duyên dáng, thân thiện
- Chỉ số linh hồn 6: Đồng cảm, chăm sóc
- Chỉ số linh hồn 7: Sâu sắc, tự do
- Chỉ số linh hồn 8: Cầu tiến, tham vọng
- Chỉ số linh hồn 9: Nhân hậu, yêu thương
Ví dụ: NGUYỄN VĂN A có các nguyên âm: U, Y, E, A, A: 3+7+5+1+1=17; 1+7=8
Vậy bạn có chỉ số linh hồn 8.
Chỉ số thể hiện
Chỉ số thể hiện (Chỉ số thái độ) biểu hiện cách bạn phản ứng với các vấn đề xung quanh, được tính bằng cách cộng tổng các chữ số có trong ngày và tháng sinh của bạn.
Cụ thể:
- Chỉ số thể hiện 1: Tự chủ, tự trọng, không thích nhờ người khác giúp đỡ
- Chỉ số thể hiện 2: Người quan sát, nhẹ nhàng, lãng mạn, bị thu hút bởi những thứ huyền bí
- Chỉ số thể hiện 3: Uy tín, hài hước, có thể tác động đến người khác bằng năng lượng của bản thân
- Chỉ số thể hiện 4: Trầm mặc, khó hiểu, thích hòa mình vào thiên nhiên
- Chỉ số thể hiện 5: Ham vui, yêu tự do và thích khám phá thế giới
- Chỉ số thể hiện 6: Có xu hướng trở thành người nuôi dưỡng và chăm sóc người khác
- Chỉ số thể hiện 7: Nhiều tâm tự, sống nội tâm, năng lực quan sát mạnh mẽ
- Chỉ số thể hiện 8: Sẵn sàng tâm sự, trăn trở nhiều đến việc nâng tầm cuộc sống
- Chỉ số thể hiện 9: Người thủ lĩnh, thích giúp đỡ người khác.
Ví dụ: Bạn có ngày sinh 10/02/1995, tổng ngày và tháng sinh là: 1+0+0+2=3.
Vậy bạn có chỉ số thể hiện 3.
Tham khảo: Chỉ số đường đời là gì? Cách tính và ý nghĩa con số đường đời
Chỉ số vận mệnh
Chỉ số vận mệnh (Chỉ số sứ mệnh) thể hiện điểm đến của bạn trong cuộc đời, được tính bằng cách tính tổng các số trong ngày tháng năm sinh.
Cụ thể:
- Chỉ số vận mệnh 1: Khao khát trở thành người đứng đầu, người lãnh đạo và truyền cảm hứng.
- Chỉ số vận mệnh 2: Khéo léo, hòa đồng, mong muốn trở thành người đồng hành, hỗ trợ người khác.
- Chỉ số vận mệnh 3: Sứ mệnh trở thành người vĩ đại thầm lặng, có thể mang tới niềm vui cho người khác.
- Chỉ số vận mệnh 4: Có trách nhiệm, sống kế hoạch và tuân thủ giờ giấc.
- Chỉ số vận mệnh 5: Người khai phá, tiên phong, khao khát tìm kiếm sự mạo hiểm.
- Chỉ số vận mệnh 6: Sống trách nhiệm, ming muốn mang lại niềm vui cho mọi người xung quanh.
- Chỉ số vận mệnh 7: Bị thu hút bởi triết học, tôn giáo, tâm linh, khả năng trực giác nổi trội.
- Chỉ số vận mệnh 8: Sứ mệnh trở thành một người đầy đủ về mặt tài chính, có động lực lớn để tích lũy cho bản thân.
- Chỉ số vận mệnh 9: Mang năng lượng tích cực, có lòng nhân ái, lãng mạn, cuốn hút.
Ví dụ: Bạn có ngày sinh 28/03/2000, tổng ngày tháng năm sinh của bạn: 2+8+0+3+2+0+0+0=15; 1+5=6. Vậy bạn có chỉ số vận mệnh 6.
Chỉ số cân bằng
Chỉ số cân bằng trong thần số học thể hiện sự cân bằng của vận mệnh và góp phần thúc đẩy các chỉ số còn lại tiếp tục phát huy năng lượng của mình. Cách tính chỉ số cân bằng trong thần số học chính bằng tổng chữ cái đầu trong họ và tên của bạn.
Đặc biệt trong thần số học, số 8 chính là biểu tượng của sự cân bằng, thể hiện sự nhạy bén, kinh doanh tốt. Bạn có thể dễ dàng thấy được số 8 có hình dạng đối xứng nên dây được coi là con số tượng trưng cho thành công và sự cân bằng nghiệp quả. Người sở hữu con số này thường sẽ gặp được nhiều phước báu trong cuộc sống.
Thần số học không phải là thứ huyễn hoặc, mê tín mà chính là một bộ môn khoa học nghiên cứu thực thụ. Hiện nay, sử dụng các phương pháp phân tích các chỉ số trong thần số học có thể đưa ra những định hướng phù hợp cho con đường phát triển bản thân, đặc biệt là đối với trẻ em. Vì vậy hy vọng với những thông tin bổ ích nêu trên, bạn có thể phần nào hiểu được con số mà bản thân đang nắm giữ là gì.