Tính thần số học theo tên và ngày sinh là phương pháp cơ bản nhất trong quá trình phân tích và luận giải vận mệnh của một người dựa trên tần số rung động của họ. Vậy bạn đã nắm được ý nghĩa đầy đủ và cách tính thần số học chính xác nhất chưa? Hãy cùng tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây của Healer nhé.
Như thế nào là thần số học theo tên và ngày sinh?
Mỗi người sinh ra đều có một ngày tháng năm sinh và tên họ khác nhau. Do đó, khi muốn tìm hiểu tính cách, vận mệnh của một ai đó thì chúng ta cần nghiên cứu và phân tích tần số rung động tương ứng với ngày sinh và tên họ của bản thân.
Cũng vì lẽ đó mà không ngạc nhiên khi cho rằng các con số luôn là một phần tất yếu của cuộc sống con người. Chẳng hạn như khi ta nói cảm giác như lên chín tầng mây thì con số 9 trong câu này tượng trưng cho sự tốt đẹp, hạnh phúc.
Nhưng trong trường hợp khác, có người lại thốt lên rằng ba chìm bảy nổi. Đây chính là khi bạn rơi vào nghịch cảnh, cuộc sống gặp phải nhiều thăng trầm. Hoặc khi muốn thể hiện hàm ý đen đủi, không may mắn, ta thường tránh lựa chọn con số 13, 14.
Ưu đãi hôm nay còn 180.000 VNĐ/ File 90 trang dự đoán chi tiết về cuộc đời
Hơn nữa, vạn vật trong vũ trụ đều có một sóng rung riêng, bất kể cỏ cây, hoa lá, con người, ý nghĩ, mùi hương,… Tương ứng với sóng rung đó là một con số nhất định.
Bởi vậy, khi rút gọn ngày tháng năm sinh của một người về số có một chữ số hoặc biến đổi các chữ cái có trong tên họ của người đó về dạng số chính là đang đi tìm con số đại diện cho người đó. Hay nói cách khác đó là các bước phân tích thần số học theo tên và ngày sinh.
Tìm hiểu: Mũi tên 147 trong thần số học – Giải mã mũi tên thực tế hay hỗn độn
Tra cứu thần số học theo tên và ngày sinh miễn phí 100%
Vậy tra cứu thần số học theo tên và ngày sinh miễn phí ở đâu? Đây chắc hẳn là câu hỏi mà nhiều người vẫn luôn băn khoăn khi bước đầu bắt tay vào tìm hiểu về thần số học cuộc đời. Tại đây, chúng tôi cung cấp miễn phí dịch vụ tra cứu thần số học cho cộng đồng, giúp mọi người nâng cao khả năng thấu hiểu bản thân, tìm ra được những khía cạnh còn tiềm ẩn chưa được khai thác và phần nào thay đổi số mệnh của mình.
Xem thêm: Biểu đồ ngày sinh thần số học chuẩn Pitago [chi tiết] 2023
Hướng dẫn cách tính thần số học theo tên chuẩn xác
Chỉ số linh hồn
Chỉ số linh hồn là con số đại diện cho thế giới nội tâm của bạn. Chỉ số này có thể tiết lộ cho bạn những bí mật tiềm ẩn về khả năng mà bạn chưa khai phá. Đó có thể là những khả năng, khát khao, những điều phù hợp hoặc chưa phù hợp với cuộc sống và tính cách của bạn ở hiện tại, trong đó bao gồm cả những ưu điểm và khuyết điểm của bạn.
Phân tích và áp dụng chỉ số này vào cuộc đời sẽ giúp bạn dễ dàng tìm được chốn bình yên trong tâm khảm, cân bằng cuộc sống và hơn hết là tìm ra con đường nào mới là phương hướng thích hợp cho bạn.
Cách tính chỉ số linh hồn cũng vô cùng đơn giản. Chỉ số linh hồn chính bằng tổng các chữ số được quy đổi từ các nguyên âm trong họ tên của bạn.
Dưới đây là bảng quy đổi mà các bạn có thể tham khảo:
Ví dụ:
Bạn tên là NGUYỄN MINH ANH
Trong tên bạn có các nguyên âm là: U, Y, E, I, A
Vậy ta có: 3 (U) + 7 (Y) + 5 (E) + 9 (I) + 1 (A) = 25 => 2 + 5 = 7
Vậy chỉ số linh hồn của bạn là 7.
Tìm hiểu: Đặc điểm & Ý nghĩa số 4 trong biểu đồ ngày sinh thần số học
Chỉ số nhân cách
Chỉ số nhân cách thần số học thể hiện những nhân cách mà bạn phơi bày ra bên ngoài và mọi người xung quanh nhìn thấy và cảm nhận được. Nói cách khác, đây chính là con số biểu đạt, thể hiện những bí ẩn chưa được khám phá bên trong bạn. Đồng thời chỉ số này cũng thể hiện cách đánh giá và nhìn nhận của mọi người xung quanh đối với tính cách và thái độ của bạn.
Trái với chỉ số linh hồn, chỉ số nhân cách được tính bằng cách cộng tổng các phụ âm có trong tên của bạn. Mỗi phụ âm sẽ tương đương với một con số nhất định.
Ví dụ:
Bạn tên là NGUYỄN MINH ANH.
Trong tên bạn có các phụ âm như: N, G, N, M, N, H, N, H.
Vậy ta có: 5 (N) + 7(G) + 5(N) + 4(M) + 5(N) + 8(H) + 5(N) + 8(H) = 47 => 4 + 7 = 11.
Vậy chỉ số nhân cách của bạn là 11.
Chỉ số định mệnh
Chỉ số định mệnh được coi là con số thể hiện số mệnh của bạn. Đây là một chỉ số vô cùng quan trọng vì nó gần như được coi là một ngày sinh thật của bạn nhưng hình thức dưới dạng chữ cái được chuyển đổi qua số trong tên họ trên giấy tờ của bạn.
Chỉ số định mệnh có thể cho bạn thấy được những khả năng tinh thần, thể chất, năng khiếu, lợi thế cũng như mục đích, khát khao mà cả đời bạn đang kiếm tìm và cố gắng hiện thực hóa. Những thông tin này có thể liên quan đến sự nghiệp, công việc, gia đình hoặc mẫu người mà bạn muốn hướng đến trong tương lai.
Chỉ số định mệnh được tính bằng tổng tất cả các chữ cái có trong tên của bạn sau khi quy đổi chúng thành các chữ số. Nói cách khác, đây chính là tổng của chỉ số linh hồn và chỉ số nhân cách mà chúng ta đã tìm hiểu ở trên.
Ví dụ:
Tên của bạn là NGUYỄN MINH ANH.
Chỉ số định mệnh = 5(N) + 7(G) + 3(U) + 7(Y) + 5(E) + 5(N) + 4(M) + 9(I) + 5(N) + 8(H) + 1(A) + 5(N) + 8(H) = 72 => 7 + 2 = 9
Vậy chỉ số định mệnh của bạn là 9.
Tìm hiểu: [Khám phá] Ý nghĩa số 3 trong biểu đồ ngày sinh thần số học
Biểu đồ tên trong thần số học
Ngoài 3 cách tính chỉ số thần số học nêu trên, tên họ của mỗi người còn được áp dụng để lập biểu đồ tên. Biểu đồ này có thể cho bạn biết được những thông tin về tính cách của bản thân qua 3 nhóm cơ bản như sau:
Nhóm 1: Lý trí, nền tảng và logic.
Nhóm 2: Tình cảm và cảm xúc.
Nhóm 3: Sáng tạo và ý tưởng.
Như vậy, biểu đồ tên sẽ là một hình vuông gồm 9 ô nhỏ. Tên gọi của bạn sẽ được quy đổi thành các giá trị tương ứng theo hệ thống thần số học Pitago và được điền đầy đủ vào biểu đồ này. Thông qua các con số được thể hiện trên biểu đồ, bạn có thể phân tích và luận giải tính cách của bản thân một cách khách quan nhất.
Tìm hiểu: [Khám phá] Ý nghĩa thần số học số 6 trong biểu đồ ngày sinh
Hướng dẫn cách tính thần số học theo ngày sinh chi tiết
Tính toán thần số học theo ngày sinh chính là phép toán tổng hợp các con số trong ngày tháng năm sinh. Với từng thành phần trong ngày tháng năm sinh của bạn như ngày, tháng, năm,… sẽ có các con số cụ thể tương ứng. Đặc biệt, bạn chỉ có thể sử dụng ngày tháng năm sinh dương lịch trong quá trình tính toán thần số học.
Tìm hiểu: Mũi tên 159 trong thần số học – Khám phá mũi tên quyết tâm
Con số chủ đạo
Con số chủ đạo là một yếu tố quan trọng tiết lộ cho bạn biết những thông tin về cuộc sống, tính cách, sự nghiệp, ngành nghề phù hợp với bản thân bạn trong tương lai. Chỉ số này có thể mô tả một cách khái quát những đặc điểm về tính cách, điểm mạnh, điểm yếu của bạn. Qua đó, tìm ra đâu là hướng phát triển phù hợp với bạn.
Do đó, đây là một chỉ số vô cùng quan trọng khi phân tích thần số học cũng như luận giải về cuộc đời mỗi người.
Công thức tính con số chủ đạo cũng vô cùng đơn giản. Con số chủ đạo sẽ bằng tổng của các chữ số trong ngày tháng năm sinh dương lịch của bạn sau đó rút gọn lại cho đến khi số này nằm trong khoảng từ 2 đến 11. Nếu sau khi tính tổng ra kết quả 4 được tạo thành từ 22 cộng lại thì số chủ đạo sẽ được giữ nguyên là 22/4.
Ví dụ:
Ngày tháng năm sinh dương lịch của bạn là: 15/03/1995.
Con số chủ đạo = 1 + 5 + 0 + 3 + 1 + 9 + 9 + 5 = 33 => 3 + 3 = 6.
Vậy bạn có số chủ đạo 6.
Tìm hiểu: Mũi tên 369 trong thần số học – Mũi tên trí tuệ siêu phàm
Con số ngày sinh
Trong phân tích thần số học, con số ngày sinh cũng đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Ngày sinh của bạn sẽ tiết lộ những thông tin về sức mạnh cá nhân của bạn và trở thành người dẫn đường giúp bạn tìm ra con người thật của bản thân, tìm ra bước đi tiếp theo trong cuộc đời bạn.
Chỉ số thần số học này mô tả góc nhìn, cách bạn quan sát thực tại cuộc sống, bạn là ai, tài năng của bạn là gì, mục đích bạn đến với thế giới này ra sao.
Ví dụ:
Ngày tháng năm sinh dương lịch của bạn là 15/03/1995.
Bạn sinh vào ngày 15 => 1 + 5 = 6. Vậy con số ngày sinh của bạn là 6.
Tìm hiểu: Mũi tên 7 8 9 thần số học – Mũi tên hoạt động năng động
Con số thái độ
Con số thái độ mô tả thái độ, cách nhìn nhận của bạn đối với thế giới bên ngoài. Con số này cũng biểu đạt những món quà mà thượng đế ban tặng cho bạn để có được sự sung túc, hạnh phúc sau này.
Chỉ số thái độ được biểu thị bằng cách cộng tổng các chữ số có trong ngày và tháng sinh cho đến khi còn một chữ số.
Ví dụ:
Ngày tháng năm sinh dương lịch của bạn là 15/03/1995.
Bạn sinh ngày 15/03 => 1 + 5 + 0 + 3 = 9. Vậy con số thái độ của bạn là con số 9.
Tìm hiểu: Mũi tên 258 trong thần số học – Mũi tên cân bằng cảm xúc
Con số năm cá nhân
Trong thần số học có một khái niệm đặc biệt gọi là “khoảng thời gian vàng”. Đây là thời gian đỉnh cao của cuộc đời, khi này con người sẽ đạt được thành công với những kế hoạch và mục tiêu mà bản thân đã đặt ra.
Tuy nhiên, mốc thời gian này đối với mỗi người lại có sự khác biệt. Một người về cơ bản sẽ có 3 mốc thời gian vàng, hay còn gọi là chu kỳ 9 năm.
Tìm hiểu: Mũi tên 123 trong thần số học – Mũi tên kế hoạch nhanh nhạy
Đây là chỉ số được hình thành từ năm sinh và chu kỳ vận số của bạn nên mỗi năm sẽ có sự biến đổi nhất định. Thông qua phân tích con số năm cá nhân bạn có thể biết được những gì đang chờ đón bạn trong năm mới, là cơ hội hay thử thách. Từ đó, bạn chuẩn bị cho bản thân những hành trang tốt nhất để đón nhận bất cứ thứ gì xảy đến trong đời.
Năm cá nhân chính bằng tổng năm hiện tại của thế giới, ngày sinh và tháng sinh của bạn.
Ví dụ:
Năm hiện tại là 2022.
Ngày tháng năm sinh dương lịch của bạn là 15/03/1995.
Ta có: 2 + 0 + 2 + 2 + 1 + 5 + 0 + 3 = 15 => 1 + 5 = 6.
Như vậy con số năm cá nhân của bạn là 6.
Bài viết trên đây đã tổng hợp các cách tính thần số học theo tên và ngày sinh. Mong rằng với những thông tin này bạn sẽ hiểu rõ hơn thế nào là thần số học và ý nghĩa sâu xa của chúng để áp dụng vào phân tích và luận giải con số cá nhân của mình nhé.
Tìm hiểu thêm:
- Mũi tên 456 trong thần số học – Mũi tên ý chí quyết tâm cao
- Mũi tên 357 thần số học – Mũi tên tâm linh đức tin nhạy bén